0981 389 194 ts.dautuvakinhdoanh@gmail.com
Thứ tư, 27/10/2021 10:32 (GMT+7)

Năm 2022, Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến tăng giá đất ra sao?

Bảng giá đất một số loại như đất nông nghiệp khu vực đô thị và nông thôn, đất ở,… trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến sắp được điều chỉnh tăng.

Đề xuất phương án điều chỉnh tăng giá đất định kỳ 5 năm

Ngày 25/10/2021, ông Nguyễn Công Vinh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã chủ trì cuộc họp về điều chỉnh Bảng giá đất các loại định kỳ năm năm (2020-2024) áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2024 trên địa bàn tỉnh.

Trước đó, Sở TNMT tỉnh này đã có văn bản lấy ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương về định hướng xây dựng điều chỉnh Bảng giá đất tại Quyết định số 38 (ngày 20/12/2019) của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quy định Bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (2020-2024) để áp dụng cho năm 2022-2024.

tm-img-alt
TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cụ thể, việc điều chỉnh giá đất theo đại diện đơn vị này cho biết sẽ căn cứ tình hình thực hiện Bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (2020-2024) áp dụng trên địa bàn tỉnh, cũng như việc tổng hợp dữ liệu giá đất cụ thể các dự án bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, các dự án giao đất, thuê đất và việc cập nhật bổ sung, đổi tên các tuyến đường mới hoàn thành trên địa bàn tỉnh trong năm 2020, năm 2021.

Vì thế, Sở đề xuất điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) khu vực đô thị và khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh tăng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ.

Cùng với đó, Sở cũng đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện một số nội dung cách xác định vị trí đất theo tuyến đường; điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường, đoạn đường, khu vực đã được đầu tư hoàn chỉnh, nâng cấp, hoặc điều chỉnh đổi tên tuyến đường, điểm đầu, điểm cuối tuyến đường, điều chỉnh cấp loại đường, tuyến đường.

Ông Nguyễn Công Vinh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đề nghị Sở TNMT bổ sung, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất các loại định kỳ năm năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh, trình Hội đồng thẩm định.

Trước đó, cuối năm 2019, HĐND tỉnh đã thông qua Tờ trình số 225 của UBND tỉnh về việc đề nghị xây dựng nghị quyết thông qua bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (2020-2024).

Cụ thể, giá đất trên địa bàn tỉnh sẽ được điều chỉnh tăng 10-50% so với giá hiện hữu. Việc điều chỉnh giá đất được dự báo sẽ giúp thị trường bất động sản của tỉnh có lợi thế cạnh tranh và giúp tăng thu ngân sách địa phương trong thời gian tới.

Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, giá đất thị trường trên địa bàn tỉnh những năm gần đây đều tăng cao hơn từ 50-60% so với bảng giá đất tối đa của tỉnh.

Quy định bảng giá đất các loại

Theo Quyết định số 38 (ngày 20/12/2019) của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quy định Bảng giá các loại đất định kỳ năm năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giá đất các loại tại địa phương này như sau:

Giá đất nông nghiệp trong đô thị (đối với đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản) áp dụng đối với các phường của TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ có mức cao nhất là 300.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.

tm-img-alt
Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị  - Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi trường Bà Rịa - Vũng Tàu.

Trong khi đó, giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn cao nhất là 240.000 đồng/m2 thuộc các khu đất nằm ở khu vực 1, vị trí 1 thuộc xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu. Giá đất nông nghiệp thấp nhất là 94.000 đồng/m2 nằm ở khu vực 2, vị trí 5 tại các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ.

tm-img-alt
Bảng giá đất nông nghiệp khu vực nông thôn - Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi trường Bà Rịa - Vũng Tàu.

Riêng tại huyện Côn Đảo, giá đất nông nghiệp cao nhất là 218.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.

Về giá đất phi nông nghiệp trong đô thị (đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp) tại TP. Vũng Tàu có mức cao nhất là 27,4 triệu đồng/m2, mức giá thấp nhất là 3,54 triệu đồng/m2.

tm-img-alt
Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị tại TP. Vũng Tàu - Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi trường Bà Rịa - Vũng Tàu.

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thuỳ Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sau) có giá đất vị trí 1: 36,442 triệu đồng/m2; vị trí 2: 23,687 triệu đồng/m2; vị trí 3: 18,221 triệu đồng/m2; vị trí 4: 13,484 triệu đồng/m2; vị trí 5: 10,933 triệu đồng/m2.

Giá đất phi nông nghiệp trong đô thị tại các địa bàn khác có mức thấp hơn so với TP. Vũng Tàu. Cụ thể, tại TP. Bà Rịa có mức cao nhất 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 1,47 triệu đồng/m2. Thị xã Phú Mỹ cao nhất 9 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn huyện Châu Đức cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 330.000 đồng/m2.

Các thị trấn của huyện Xuyên Mộc cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 360.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Long Điền cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Đất Đỏ cao nhất 4,125 triệu đồng/m2, thấp nhất 540.000 đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn tại xã Long Sơn (TP. Vũng Tàu) và TP. Bà Rịa có mức giá cao nhất 3,6 triệu đồng/m2, thấp nhất 660.000 đồng/m2. Tại xã Phú Mỹ cao nhất 3,3 triệu đồng/m2, thấp nhất 630.000 đồng/m2. Tại huyện Châu Đức và Xuyên Mộc cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 270.000 đồng/m2.

Tại huyện Long Điền cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Đất Đỏ cao nhất 1,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Côn Đảo cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 960.000 đồng/m2.

Bạn đang đọc bài viết Năm 2022, Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến tăng giá đất ra sao?. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0981 389 194 Hoặc email: ts.dautuvakinhdoanh@gmail.com

Cùng chuyên mục

Tin mới