[Cập nhật] Bảng giá đất 63 tỉnh thành giai đoạn 2020 - 2024
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 96/2019 về khung giá đất, UBND các tỉnh xây dựng bảng giá đất của địa phương áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024. Dưới đây là bảng giá đất 63 tỉnh thành mới nhất.
Bảng giá đất do ai ban hành?
Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh).
Bảng giá đất được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (khung giá đất do Chính phủ ban hành). Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua.
Khi nào ban hành bảng giá đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Bảng giá đất dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Bảng giá đất 63 tỉnh thành giai đoạn 2020 - 2024
TT | Tỉnh, thành | Văn bản |
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng | ||
1 | Hà Nội | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND |
2 | Bắc Ninh | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND |
3 | Hà Nam | Quyết định 48/2019/QĐ-UBND |
4 | Hải Dương | Quyết định 55/2019/QĐ-UBND |
5 | Hưng Yên | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND |
6 | Hải Phòng | Quyết định 54/2019/QĐ-UBND |
7 | Nam Định | Quyết định 46/2019/QĐ-UBND |
8 | Ninh Bình | Quyết định 48/2019/QĐ-UBND |
9 | Thái Bình | Quyết định 22/2019/QĐ-UBND |
10 | Vĩnh Phúc | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND |
Các tỉnh Tây Bắc | ||
11 | Lào Cai | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND |
12 | Yên Bái | Quyết định 28/2019/QĐ-UBND |
13 | Điện Biên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND |
14 | Hòa Bình | Quyết định 57/2019/QĐ-UBND |
15 | Lai Châu | Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND |
16 | Sơn La | Quyết định 43/2019/QĐ-UBND |
Các tỉnh Đông Bắc | ||
17 | Hà Giang | Quyết định 28/2019/QĐ-UBND |
18 | Cao Bằng | Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND |
19 | Bắc Kạn | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND |
20 | Lạng Sơn | Quyết định 32/2019/QĐ-UBND |
21 | Tuyên Quang | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND |
22 | Thái Nguyên | Quyết định 46/2019/QĐ-UBND |
23 | Phú Thọ | Quyết định 20/2019/QĐ-UBND |
24 | Bắc Giang | Quyết định 1025/QĐ-UBND |
25 | Quảng Ninh | Quyết định 42/2019/QĐ-UBND |
Các tỉnh Bắc Trung Bộ | ||
26 | Thanh Hoá | Quyết định 44/2019/QĐ-UBND |
27 | Nghệ An | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND |
28 | Hà Tĩnh | Quyết định 61/2019/QĐ-UBND |
29 | Quảng Bình | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND |
30 | Quảng Trị | Quyết định 49/2019/QĐ-UBND |
31 | Thừa Thiên Huế | Quyết định 80/2019/QĐ-UBND |
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
32 | Đà Nẵng | Quyết định 09/2020/QĐ-UBND |
33 | Quảng Nam | Quyết định 24/2019/QĐ-UBND |
34 | Quảng Ngãi | Quyết định 11/2019/QĐ-UBND |
35 | Bình Định | Quyết định 65/2019/QĐ-UBND |
36 | Phú Yên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND |
37 | Khánh Hoà | Quyết định 04/2020/QĐ-UBND |
38 | Ninh Thuận | Quyết định 14/2020/QĐ-UBND |
39 | Bình Thuận | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND |
Các tỉnh Tây Nguyên | ||
40 | Kon Tum | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND |
41 | Gia Lai | Nghị quyết 201/NQ-HĐND |
42 | Đắk Lắk | Quyết định 22/2020/QĐ-UBND |
43 | Đắk Nông | Quyết định 08/2020/QĐ-UBND |
44 | Lâm Đồng | Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND |
Các tỉnh Đông Nam Bộ | ||
45 | TP Hồ Chí Minh | Quyết định 02/2020/QĐ-UBND |
46 | Bình Phước | Quyết định 18/2020/QĐ-UBND |
47 | Bình Dương | Quyết định 36/2019/QĐ-UBND |
48 | Đồng Nai | Quyết định 49/2019/QĐ-UBND |
49 | Tây Ninh | Quyết định 57/2019/QĐ-UBND |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định 38/2019/QĐ-UBND |
Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long | ||
51 | Cần Thơ | Quyết định 19/2019/QĐ-UBND |
52 | Long An | Quyết định 74/2019/QĐ-UBND |
53 | Đồng Tháp | Quyết định 36/2019/QĐ-UBND |
54 | Tiền Giang | Quyết định 32/2020/QĐ-UBND |
55 | An Giang | Quyết định 70/2019/QĐ-UBND |
56 | Bến Tre | Quyết định 47/2019/QĐ-UBND |
57 | Vĩnh Long | Quyết định 37/2019/QĐ-UBND |
58 | Trà Vinh | Quyết định 35/2019/QĐ-UBND |
59 | Hậu Giang | Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND |
60 | Kiên Giang | Quyết định 03/2020/QĐ-UBND |
61 | Sóc Trăng | Quyết định 33/2019/QĐ-UBND |
62 | Bạc Liêu | Quyết định 372/2019/QĐ-UBND |
63 | Cà Mau | Quyết định 41/2019/QĐ-UBND |