0981 389 194 ts.dautuvakinhdoanh@gmail.com
Thứ năm, 16/09/2021 13:42 (GMT+7)

Chiều ngày 16.9: Đã có hơn 120 trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2021

Đến trưa 16/9, hơn 120 đại học công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao lấy cao nhất 30,5.

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các trường phải công bố điểm chuẩn trước 17h chiều nay 16/9. Hiện, thông tin điểm chuẩn đầu vào của các trường vẫn liên tục được cập nhật.

Thí sinh TP HCM dự thi tốt nghiệp THPT ngày 6/7/2021. Ảnh: Hữu Khoa
Thí sinh TP HCM dự thi tốt nghiệp THPT ngày 6/7/2021. Ảnh: Hữu Khoa

Dưới đây là danh sách trường công bố điểm chuẩn (cập nhật).

STTTrườngĐiểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Công nghệ TP HCM 18-22
2 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 19-24
3 Đại học Ngoại thương (Hà Nội) 24-28,55 (thang 30) 36,75-39,35 (thang 40)
4 Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)

25,1-27,55

5 Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) 15-24
6 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17-18
7 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22
8 Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) 26,85-37,55
9 Học viện Ngân hàng (Hà Nội) 24,3-27,55
10 Đại học Thương mại (Hà Nội) 25,8-27,45
11 Đại học Bách khoa Hà Nội 23,25-28,43
12 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) 17-28
13 Học viện Ngoại giao (Hà Nội) 27-36,9
14 Đại học Luật TP HCM 24,5-28,5
15 Đại học Thủy lợi (TP HCM) 16-25,5
16 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,55-28,75
17 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18-26,55
18 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18,2-30
19 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 34-38,45 (thang 40)
20 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 32,65-36,2 (thang 40)
21 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20,25-27,6
22 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,25-24,65
23 Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 25,35-28,15
24 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 25,5-27,75
25 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 22-26,2
26 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18,5-22,75
27 Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,55-26,15
28 Đại học Nông lâm TP HCM 15-26
29 Đại học Xây dựng Hà Nội 16-25,35
30 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-28,53
31 Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội) 15,4-26,35
32 Đại học Kinh tế TP HCM 16-27,5
33 Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) 22-28
34 Học viện Tài chính (Hà Nội) 35,13-36,22 (có môn hệ số 2) 26,1-26,95
35 Đại học Y Dược Hải Phòng 22,35-26,9
36 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 21-26,1
37 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 20-32,5 (thang 40)
38 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP HCM) 21,35-27,35
39 Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội) 15-22,5
40 Đại học Điện lực (Hà Nội) 16-24,25
41 Học viện An ninh nhân dân (Hà Nội) 20,25-29,99
42 Học viện Cảnh sát nhân dân (Hà Nội) 23,09-29,75
43 Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội) 24,4-30,34
44 Đại học An ninh nhân dân (TP HCM) 22,41-29,51
45 Đại học Cảnh sát nhân dân (TP HCM) 23,61-28,26
46 Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hà Nội) 21,43-26,96
47 Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân (Bắc Ninh) 21,14-27,98
48 Học viện Quốc tế 23,1-27,86
49 Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) 24,1-27,65
50 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 15-25,75
51 Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-23,5
52 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 15-30,5
53 Đại học Mở Hà Nội 16-26
54 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Hà Nội) 15-25,7
55 Đại học Công nghiệp Hà Nội 20,8-26,45
56 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-24,5
57 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 16-18
58 Đại học Ngoại ngữ - Tin học (TP HCM) 16-32,25 (có môn hệ số 2)
59 Đại học Gia Định (TP HCM) 15-16,5
60 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 16-20,5
61 Đại học Cần Thơ 15-26,5
62 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 16-28,75
63 Đại học Sư phạm TP HCM 19,5-27,15
64 Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM) 21,25-27,1
65 Đại học Ngân hàng TP HCM 25-25-26,46
66 Đại học Luật Hà Nội 18-29,25
67 Học viện Kỹ thuật quân sự (Hà Nội) 25,9-28,05
68 Học viện Quân y (Hà Nội) 25,55-28,5
69 Học viện Hậu cần (Hà Nội) 22,6-24,15
70 Học viện Hải quân (Khánh Hòa) 23,35-24,55
71 Học viện Biên phòng (Hà Nội) 24,15-28,5
72 Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Hà Nội) 24,3
73 Trường Sĩ quan Pháo binh (Hà Nội) 24-24,6
74 Trường Sĩ quan Công binh (Bình Dương) 23,7-23,95
75 Trường Sĩ quan Thông tin (Khánh Hòa) 23,3-24,7
76 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp (Vĩnh Phúc) 23,65-24,8
77 Trường Sĩ quan Phòng hóa (Hà Nội) 23,6-24,8
78 Trường Sĩ quan Không quân (Hà Nội) 19,6
79 Trường Sĩ quan đặc công (Hà Nội) 23,9-24,3
80 Trường Sĩ quan chính trị (Hà Nội) 23-28,5
81 Trường Sĩ quan lục quân 2 (Đồng Nai) 20,65-24,35
82 Học viện Phòng không - Không quân (Hà Nội) 23,9-26,1
83 Học viện Khoa học quân sự (Hà Nội) 24,75-29,44
85 Đại học Sài Gòn 16,05-27,01
86 Đại học Dược Hà Nội 26,05-26,25
87 Đại học Y tế công cộng (Hà Nội) 15-22,75
88 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-35,1 (có môn hệ số 2)
89 Đại học Công đoàn (Hà Nội) 15,1-25,5
90 Đại học Y Hà Nội 23,2-28,85
91 Đại học Luật (Đại học Huế) 18,5
92 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15-25,75
93 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 16-23
94 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 15-20,5
95 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 18
96 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15-24
97 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 15-17
98 Đại học Y - Dược (Đại học Huế) 16-27,25
99 Khoa Giáo dục Thể chất (Đại học Huế) 25,88
100 Trường Du lịch (Đại học Huế) 16,5-20
101 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) 16,25-18
102 Khoa Quốc tế (Đại học Huế) 19,5
103 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 14-22
104 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 21,05-27,3
105 Đại học Hà Nội 25,7-25,76 (thang 30) 33,05-37,55 (thang 40)
106 Đại học Y dược TP HCM 22-28,2
107 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 16,7-27,2
108 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 24,25-25,75
109 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-24,4
110 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 18,58-27,45
111 Đại học Sư phạm kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 15-24,25
112 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) 20-23
113 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) 14-23,75
114 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) 19,5-21
115 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 20,65-26,55
116 Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Hà Nội) 17,25-28,6 (thang 30) 33,4-38,07 (thang 40)
117 Học viện Kỹ thuật mật mã (Hà Nội) 25,1-26,4
118 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-26
119 Đại học Công nghiệp Thực phẩm (TP HCM) 16-24
120 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Hà Nội) 19,3-26,9
121 Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Hà Nội) 15-23
122 Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) 24-36,9 (thang 40)

Năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 795.000 đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng bằng kết quả thi. Dù kỳ thi được chia làm hai đợt do ảnh hưởng của Covid-19, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xét tuyển chung một đợt cho tất cả thí sinh để đảm bảo công bằng.

Ngay sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh cần đối chiếu các tiêu chí phụ (nếu có), đồng thời xem danh sách trúng tuyển của trường đã có tên mình hay chưa để biết chắc chắn mình có trúng tuyển vào trường.

Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ xác nhận nhập học trước 17h ngày 26/9 (tính theo dấu bưu điện). Việc cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ thực hiện trước 17h ngày 2/10.

Bạn đang đọc bài viết Chiều ngày 16.9: Đã có hơn 120 trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2021. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0981 389 194 Hoặc email: ts.dautuvakinhdoanh@gmail.com

Cùng chuyên mục

Tin mới