Giá heo hơi hôm nay 1/10: Giảm nhẹ tại 2 miền Bắc - Nam
Giá heo hơi hôm nay 1/10/2021 tại thị trường miền Bắc và miền Nam giảm nhẹ ở một vài nơi. Trong khi, giá heo hơi miền Trung đi ngang.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 1/10 tại thị trường miền Bắc giảm nhẹ 1.000 - 2.000 đ/kg rải rác ở vài nơi.
Theo đó, hai tỉnh Bắc Giang và Hưng Yên cùng giảm 1.000 đ/kg, hiện đang thu mua lần lượt với giá 44.000 đ/kg và 45.000 đ/kg.
Tương tự, Tuyên Quang điều chỉnh giảm 2.000 đ/kg, xuống còn 41.000 đ/kg. Đây không chỉ là mức giá thương lái thu mua heo hơi thấp nhất miền mà còn thấp nhất cả nước.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 1/10/2021 tại thị trường miền Bắc giao dịch quanh mức 41.000 - 48.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 1/10 tại miền Trung và Tây Nguyên không có biến động mới
Theo đó, Lâm Đồng tiếp tục duy trì mức thu mua heo hơi thấp nhất khu vực, ở mức 45.000 đ/kg.
Trong khi đó, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Khánh Hoà vẫn là 3 địa phương có mức giá heo hơi cao nhất khu vực, giao dịch ở mức 49.000 đ/kg
Các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk, Ninh Thuận giữ vững mức thu mua heo hơi tại mốc 48.000 đ/kg. Riêng chỉ có Bình Thuận được thương lái mua với giá 46.000 đ/kg.
Còn, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình và Quảng Trị tiếp tục duy trì mức 47.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 1/10/2021 ở miền Trung đang thu mua quanh mốc 45.000 - 49.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giảm 1.000 - 3.000 đồng/kg
Tại miền Nam, giá heo hơi giảm nhẹ tại nhiều địa phương trong khu vực.
Theo đó, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà Mau, Tiền Giang, Trà Vinh và Bến Tre giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 47.000 đồng/kg.
Tương tự, Sóc Trăng và Hậu Giang đang thu mua heo hơi với giá 46.000 đồng/kg sau khi hạ nhẹ một giá.
Tỉnh Bạc Liêu giảm cao nhất 3.000 đồng/kg, hiện giao dịch với giá thấp nhất là 45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay dao động trong khoảng 45.000 - 47.000 đồng/kg.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước | 45.000 | - |
Đồng Nai | 45.000 | - |
TP HCM | 45.000 | - |
Bình Dương | 45.000 | - |
Tây Ninh | 45.000 | - |
Vũng Tàu | 46.000 | - |
Long An | 47.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 47.000 | -1.000 |
An Giang | 47.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 47.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 47.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 47.000 | - |
Hậu Giang | 46.000 | -1.000 |
Cà Mau | 47.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 47.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 45.000 | -3.000 |
Trà Vinh | 47.000 | -1.000 |
Bến Tre | 47.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 46.000 | -1.000 |